Incoterms (International commercial terms) được ICC soạn thảo nhằm phân rõ nghĩa vụ tương ứng của các bên và làm giảm nguy cơ rắc rối về mặt pháp lý
Incoterms 2010 gồm có
Nhóm |
Số Điều Kiện |
Tên điều kiện * |
Người thuê phương tiện vận tải |
E |
1 |
EXW |
Người mua |
F |
3 |
FCA, FAS, FOB |
|
C |
4 |
CFR, CIF, CPT, CIP |
Người bán |
D |
3 |
DAT, DAP, DDP |
*Tên điều kiện xếp theo trách nhiệm tăng dần của người bán.
I. Nhóm E :
1. EXW : Ex Works – Giao hàng tại xưởng.
Người bán giao hàng hóa ngay tại xưởng của họ, người mua sẽ chịu toàn bộ phí tổn và rủi ro trong việc đưa hàng từ đầu người bán đến điểm cuối cùng. Có nghĩa rằng, người bán chẳng cần làm gì cả, chỉ muốn bán hàng, còn người mua muốn mua hàng thì phải làm tất cả mọi việc.
+ Note : không nên sử dụng điều kiện này khi người mua không thể làm thủ tục XK
+ Unit price dùng trong hợp đồng (name place) : 200 USD/ MT EXW, 200 Nguyen Son street, Ward 2, Tan Phu district, HCM city. Incoterms 2010.
II. Nhóm F : F ở đây là free nghĩa là không có trách nhiệm.
2. FCA : Free Carrier – Giao hàng cho người chuyên chở.
Chỉ bốc hàng lên phương tiên vận tải người mua, sau khi bốc hàng lên phương tiện vận tải là hết trách nhiệm.
- Nếu giao hàng tại cơ sở người bán, người bán bốc hàng lên phương tiện vận tải đầu tiên + làm thủ tục XK
- Nếu giao hàng tại nơi khác, người bán bốc hàng lên phương tiện vận tải đầu tiên tại nơi chỉ định (không chịu phí trước đó)+ làm thủ tục XK
+ Note :Người bán chỉ thực hiện bốc hàng 1 lần lên phương tiện vận tải đầu tiên.
+ Unit price (name place): 200 USD/ MT FCA, 306 Nguyen Kiem street, Ward 3, Phu Nhuan district, HCM city. Incoterms 2010
3. FAS : Free alongside Ship – Giao hàng dọc mạn tàu:
Người bán phải thuê phương tiện vận chuyển để đưa hàng xếp dọc mạn tàu ( trên cầu cảng hoặc trên xà lan ) + làm thủ tục XK.
+ Unit price (name port of shipment) : 300 USD/ MT FAS Cat Lai port, HCM city. Incoterms 2010.
4. FOB : Free on Board – Giao hàng lên tàu.
Trách nhiệm của người bán là phải giao hàng lên đến tàu.
+ Note :
- Incoterms 2000: Người bán chỉ cần giao hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng là được + làm thủ tục XK
- Incoterms 2010 : Người bán sau khi xếp hàng nghiêm chỉnh dưới hầm tàu + làm thủ tục XK mới hết trách nhiệm.
+ Unit price ( named port of shipment) : 300 USD/ MT FOB, Cat Lai port, HCM city. Incoterms 2010.
III. Nhóm C : C ở đây là cost, nghĩa là chi phí.
5. CFR : Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí.
CFR = FOB + Freight
Thay vì việc xếp hàng vào hầm tàu như FOB, người bán chi thêm phần tiền tàu vận chuyển từ cảng bốc đến cảng dỡ + làm thủ tục XK
+Unit price ( named port of destination) : 200 USD/ MT FOB, Long Beach Port, USA. Incoterms 2010.
+ Unit price ( named port of destination) : 200 USD/ MT CFR, Long Beach Port, USA. Incoterms 2010.
6. CIF : Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí.
CIF = CFR + Insurance
Không những người bán thuê tàu vận chuyển hàng đến cảng dỡ hàng mà còn phải mua bảo hiểm hàng hóa để hạn chế rủi ro cho hàng trong quá trình vận chuyển + làm thủ tục XK
Gía BH tối thiểu = giá hàng + 10% = 110% ( đồng tiền của hợp đồng)
7. CPT : Carriage paid to – Cước phí trả tới.
Sau khi người bán đưa hàng đến cảng dỡ hàng, chịu thêm cước phí vận chuyển từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do người bán chỉ định + làm thủ tục XK.
+ Unit price (named place of destination) : 200 USD/ MT CPT, New York, USA. Incoterms 2010.
8. CIP : Carriage and insurance paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới.
CIP = CPT + Insurance
Người bán chịu mọi chi phí cho đến khi đưa hàng đến vị trí nhận hàng do người mua chỉ định tại nước mua, và chịu thêm tiền bảo hiểm hàng hóa.
+ Unit price (named place of destination) : 200 USD/ MT CIP, New York, USA. Incoterms 2010.
IV. Nhóm D
9. DAT : Delivered at terminal – Giao hàng tại bến.
Người bán giao hàng khi hàng hóa đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, chịu mọi chi phí và rủi ro đưa hàng đến bến quy định. “Bến” bao gồm bất kỳ nơi nào dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi cont, đường bộ, đường sắt, … + làm thủ tục XK
+Unit price ( terminal) : 300 USD/ MT DAT, Oakland (CFS/ CY), USA. Incoterms 2010.
10. DAP : Delivered at place – Giao hàng tại nơi đến.
Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa đã đặt trên phương tiện vận tải sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định + làm thủ tục XK
+ Unit price (named place of destination ) : 200 USD/ MT DAP, New York, USA. Incoterms 2010.
11. DDP : Delivered duty paid – Giao hàng đã thông quan nhập khẩu.
DDP = DAP + thủ tục NK
Là điều kiện ngược so với EXW, trong khi EXW thể hiện nghĩa vụ tối đa của người mua, thì DDP thể hiện nghĩa vụ tối đa của người bán.
+ Unit price (named place of destination ) : 200 USD/ MT DDP, New York, USA. Incoterms 2010.